Bisoprolol 5mg Lek S.A - Thuốc trị tăng huyết áp của Ba Lan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-15 21:52:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21087-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Poland
Hoạt chất:
Bisoprolol fumarat: 2,5mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Bisoprolol 5mg Lek S.A bào chế dạng viên nén phân tán, có tác dụng điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực hiệu quả. Bisoprolol 5mg Lek S.A được sản xuất bởi Lek S.A - Ba Lan. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Bisoprolol 5mg Lek S.A

  • Bisoprolol fumarat: 2,5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng phân tán

Công dụng - Chỉ định Bisoprolol 5mg Lek S.A

  • Bisoprolol được dùng để:

    • Điều trị tăng huyết áp

    • Điều trị đau thắt ngực

  • Điều trị suy tim mạn ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu, và với glycosid trợ tim.

  • Chỉ định này do thầy thuốc chuyên khoa quyết định

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng Bisoprolol 5mg Lek S.A

  • Liều dùng:

    • Liều lượng của bisoprolol fumarat phải được điều chỉnh theo từng người bệnh và được hiệu chỉnh theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 tuần.

    • Để điều trị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực ở người lớn, liều đầu tiên thường dùng là 2,5 - 5mg, một lần mỗi ngày.

    • Vì tính chọn lọc chẹn betal adrenergic của bisoprolol fumarat không tuyệt đối (tính chọn lọc giảm xuống khi tăng liều), phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnh có bệnh co thắt phế quản và bắt đầu điều trị với liều 2,5 mg, một lần mỗi ngày. Liều bắt đầu giảm bớt như vậy cũng có thể thích hợp với các người bệnh khác.

    • Nếu liều 5 mg không có hiệu quả điều trị đầy đủ, có thể tăng liều lên 10 mg, và sau đó, nếu cần trong một số trường hợp rất nặng có thể tăng dần liều được dung nạp tới mức tối đa 20 mg, một lần mỗi ngày.

    • Tuy nhiên, một số tác giả khuyên liều thường dùng trong điều trị tăng huyết áp từ 2,5 -10 mg/ngày. Trường hợp bệnh nhân tăng huyết áp không có đáp ứng đầy đủ với bisoprolol 2,5 - 20 mg/ngày hoặc bị giảm kali máu nặng sau khi dùng hydroclorothiazid 50 mg/ngày thì nên chuyển sang dùng kết hỢp hai thuốc. Liều khởi đầu hàng ngày dạng kết hợp bisoprolol 2,5 mg và hydroclorothiazid tỷ lệ 6,25 mg. Khi cần có thể tăng liều thuốc kết hợp nhưng không vượt quá 20 mg bisoprolol và 12,5 mg hydroclorothiazid/ngày.

    • Điều trị suy tim mạn ổn định:

      • Trước khi cho điều trị Bisoprolol, người bệnh bị suy tim mạn không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần và phải được điều trị ổn định, bằng phác đồ chuẩn (thuốc ức chế Enzym chuyển, lợi tiểu, và/hoặc Digitalis).

      • Khi người bệnh đạt tới tình trạng suy tim “khô” (hết phù, không còn dịch màng phổi/màng tim, không còn ứ đọng phổi, gan thu nhỏ), thì sau đó bắt đầu đùng thêm Bisoprolol vào phác đồ điều trị với nguyên tắc khởi đầu dùng liều thấp và tăng dần chậm.

      • Việc điều trị phải do một thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi.

      • Điều trị suy tim mạn ổn định bằng Bisoprolol phải bắt đầu bằng một thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo các bước như sau:

        • Bước 1: 1,25 mg/lần /ngày (uống vào buổi sáng) trong 2 tuần. Nếu người bệnh dung nạp được, thì chuyển bước 2.

        • Bước 2: 2,5 mg/lần /ngày trong 2 tuần, nếu dung nạp được tốt, chuyển bước 3.

        • Bước 3: 5 mg/lần /ngày trong 4 tuần, nếu dung nạp được tốt, chuyển bước 4.

        • Bước 4: 7,5 mg/lần /ngày trong 4 tuần, nếu dụng nạp được tốt, chuyển bước 5.

        • Bước 5: 10 mg/lần /ngày để điều trị duy trì.

      • Sau khi bắt đầu cho liều đầu tiên 1,25 mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).

      • Liều tối đa khuyến cáo: 10mg/lần/ngày.

    • Suy thận hoặc suy gan:

      • Dược động học của thuốc có thể bị thay đổi ở những bệnh nhân có tổn thương thận (Clcr < 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan nên liều khởi đầu 2,5 mg/ngày; phải hết sức thận trọng tăng liều ở người bệnh này.

      • Người bệnh có Clcr < 20 ml/phút, có cơn đau thắt ngực và tăng huyết áp có kèm theo tổn thương gan nặng không nên dùng quá 10 mg/lần/ngày.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Bisoprolol 5mg Lek S.A

  • Suy tim cấp tính hoặc trong các giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp tiêm tĩnh mạch các thuốc điều tiết co bóp.

  • Sốc do tim

  • Block nhĩ thất độ 2 hoặc 3.

  • Bệnh nút xoang.

  • Nghẽn xoang nhĩ

  • Nhịp tim chậm triệu chứng

  • Hạ huyết áp có triệu chứng

  • Bệnh hen phế quản nặng hoặc tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính nặng.

  • Các dạng bệnh phù mạch ngoại vi hoặc các hội chứng

  • Raynaud nặng

  • U tủy thượng thận chưa điều trị.

  • Nhiễm acid chuyển hóa.

Lưu ý khi sử dụng Bisoprolol 5mg Lek S.A

  • Việc điều trị đối với bệnh nhân bị suy tim mạn ổn định với bisoprolol được bắt đầu với việc dò liều đặc biệt.

  • Đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy tim thiếu máu cục bộ việc dừng sử dụng bisoprolol không được dừng lại một cách đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng, bởi vì có thể gây nên tình trạng xấu hơn của tim.

  • Khi bắt đầu hoặc dừng điều trị với bisoprolol cần thường xuyên theo dõi tình hình.

  • Cần có sự theo dõi y tế đặc biệt trong các trường hợp:

    • Co thắt phế quản (hen phế quản, các bệnh đường hô hấp tắc nghẽn)

    • Đái tháo đường với mức đường huyết dao động mạnh, các triệu chứng của hạ đường huyết có thể bị che lấp

    • Đói kéo dài.

    • Đang điều trị dị ứng. Như các thuốc chẹn beta khác, bisoprolol có thể làm tăng mức độ nhạy cảm với chất gây dị ứng và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng phản vệ. Điều trị bằng epinephrine không phải luôn mang lại hiệu quả như mong muốn.

    • Block nhĩ-thất độ I

    • Đau thắt ngực Prinzmetal.

    • Bệnh tắc động mạch ngoại biên, sự nghiêm trọng của các triệu chứng có thể xuất hiện đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Bisoprolol 5mg Lek S.A

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thần kinh:

    • Ít gặp: rối loạn giấc ngủ, ức chế thần kinh.

    • Hiếm gặp: ác mộng, hoang tưởng.

  • Hệ thần kinh trung ương:

    • Thường gặp: chóng mặt*, đau đầu*.

    • Hiếm gặp: ngất

  • Mắt:

    • Hiếm gặp: giảm tiết nước mắt

    • Rất hiếm: viêm kết mạc

  • Tai và mê đạo:

    • Hiếm gặp: rối loạn thính giác.

  • Tim:

    • Rất hay gặp: chậm nhịp tim (ở bệnh nhân bị suy tim mạn)

    • Thường gặp: làm nặng thêm suy tim sớm (ở bệnh nhân bị suy tim).

    • Ít gặp: chậm nhịp tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp và đau thắt ngực), suy tim sớm nặng hơn (ở bệnh nhân đau thắt ngực và tăng huyết áp); rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.

  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất:

    • Ít gặp: co thắt phế quản ở những bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử tắc nghẽn đường thở.

    • Hiếm gặp: viêm mũi dị ứng

  • Tiêu hóa:

    • Thường gặp: kích ứng đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón

  • Gan, mật:

    • Hiếm: Viêm gan

  • Da và tổ chức dưới da:

    • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (như ngứa, đỏ bừng, phát ban).

    • Rất hiếm: Các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm bệnh vảy nến như phát ban, rụng tóc.

  • Cơ xương và các tổ chức liên kết:

    • Ít gặp: yếu cơ và co cứng cơ.

  • Tuyến vú và hệ sinh sản:

    • Hiếm gặp: rối loạn khả năng tình dục.

  • Toàn thân và phản ứng tại chỗ:

    • Thường gặp: suy nhược (ở những bệnh nhân bị suy tim), mệt mỏi*.

    • Ít gặp: suy nhược (ở những bệnh nhân cao huyết áp hoặc đau thắt ngực)

  • Xét nghiệm:

    • Hiếm gặp: tăng triglycerid, tăng enzym gan (ALAT, ASAT)

    • Chỉ áp dụng đối với cao huyết áp hoặc đau thắt ngực:

    • Những triệu chứng này đặc biệt xuất hiện khi bắt đầu điều trị. Nhìn chung là nhẹ và thường biến mất trong 1-2 tuần.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không nên kết hợp:

    • Chỉ áp dụng cho suy tim mạn:

      • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I:

      • Có thể có nguy cơ ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ thất và gia tăng không co cơ.

    • Áp dụng cho tất cả các chỉ đinh:

      • Các thuốc chẹn calci loại verapamil và diltiazem:

      • Làm giảm sự co bóp và dẫn truyền nhĩ thất. Dùng verapamil đường tĩnh mạch ở những bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chẹn beta có thể dẫn đến tụt huyết áp nặng và block nhĩ thất.

      • Các thuốc hạ huyết áp tác động lên thần kinh trung ương:

      • Sử dụng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp tác động lên thần kinh trung ương có thể làm giảm trương lực giao cảm trung ương (giảm nhịp tim và cung lượng tim và giãn mạch). Nếu ngừng thuốc đột ngột, có thể tăng nguy cơ “tăng huyết áp hồi ứng”.

  • Các kết hợp cần phải lưu ý:

    • Chỉ áp dụng với tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực:

      • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I: Có thể có nguy cơ ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ thất và gia tăng không co cơ.

    • Áp dụng đối với tất cả chỉ định

      • Các thuốc chẹn cold nhóm dihydropyridin: Khi dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp, và tăng nguy cơ làm xấu đi chức năng bơm máu của tâm thất ở những bệnh nhân suy tim.

      • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm III: Có khả năng ảnh hưởng lên thời gian dẫn truyền nhĩ thất.

      • Các thuốc kích thích thần kinh phó giao cảm: Sử dụng dòng thời có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất và tăng nguy cơ chậm nhịp tim.

      • Các thuốc chẹn beta tác dụng tại chỗ (các thuốc nhỏ mắt trong điều trị glaucom): Có thể cộng hợp với tác dụng toàn thân của bisoprolol.

      • Insulin và các thuốc chống đái tháo đường dạng uống: Làm tăng tác dụng hạ đường huyết các thuốc chẹn beta có thể che khuất các dấu hiệu của hạ đường huyết.

      • Thuốc gây mê: Làm giảm phản xạ nhịp tim nhanh và tăng nguy cơ hạ huyết áp.

      • Các digitalis glycosid: Tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất, làm giảm nhịp tim.

      • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): NSAIDs có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.

      • Các thuốc cường giao cảm beta: Dùng đồng thời với bisoprolol có thể làm giảm tác dụng của cả hai thuốc.

      • Các thuốc cường giao cảm tác động lên cả thụ thể thượng thận alpha và beta: Sử dụng cùng với bisoprolol có thể dẫn đến tăng huyết áp. Sử dụng các thuốc hạ huyết áp với các thuốc có khả năng làm hạ huyết áp khác có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 2 vỉ x 15 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Lek S.A - Ba Lan.

Sản phẩm tương tự

Giá Bisoprolol 5mg Lek S.A là bao nhiêu?

  • Bisoprolol 5mg Lek S.A​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bisoprolol 5mg Lek S.A ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bisoprolol 5mg Lek S.A​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Bisoprolol 5mg Lek S.A - Thuốc trị tăng huyết áp của Ba Lan hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ